Chào mừng đến với Website trường THCS Ô Long Vĩ
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

UBND HUYỆN CHÂU PHÚ

TRƯỜNG THCS Ô LONG VĨ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 52 /KH-THCSOLV

Ô Long Vĩ, ngày  23   tháng  4   năm 2022

 

KẾ HOẠCH

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC

GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

__________

 

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;

Nghi quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ GDĐT ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông; Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT ban hành quy định chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;

Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường Trung học cơ sở (THCS), trường Trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số 32/2020/QĐ-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 ban hành Điều lệ trường mầm non; Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 ban hành Điều lệ trường tiểu học;

Căn cứ Văn bản số 437của Phòng Giáo dục và Đào tạo Châu phú về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030.

  Trường THCS Ô Long Vĩ xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030, cụ thể như sau:

Trường trung học cơ sở Ô Long Vĩ được thành lập ngày 31 tháng 08 năm 2001 theo Quyết định số 562/QĐ-UB,TC ngày 31 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban nhân dân Huyện Châu phú. Trường Trung học cơ sở Ô Long Vĩ được xây dựng trên 2 khu đất: Khu điểm chính ấp Long Định, xã Ô Long Vĩ với diện tích là 10.282m2.  Khu điểm phụ ấp Long Thuận, xã Ô Long Vĩ với diện tích 4.660 m2. Khu điểm phụ ấp Long Thuận đã xây dựng xong và đưa vào sử dụng. Còn khu ở ấp Long Định đang xây dựng, dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng hết năm 2022.

          Nhà trường xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết định của Hội đồng nhà trường, ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên của nhà trường. Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của Đại hội Đảng các cấp cũng như Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông. Cùng các trường trong Huyện xây dựng ngành giáo dục phát triển kịp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, của đất nước, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế.

        I. Phân tích môi trường

          + Trong nước:

           -Trong điều kiện kinh tế đang phát triển, nước ta cũng đã chú trọng và tăng cường đầu tư cho giáo dục với mong muốn giáo dục nước ta thực sự đủ sức gia nhập cùng nền giáo dục thế giới thông qua việc đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.

          - Đảng, Nhà nước rất quan tâm, chú trọng xây thêm rất nhiều ngôi trường, đầu tư nhiều trang thiết bị phục vụ cho giáo dục, mở cửa với giáo dục nước ngoài, nhiều loại hình giáo dục mới: tư thục, liên kết với nước ngoài,… từ đó thúc đẩy sự phát triển cạnh tranh chất lượng giáo dục các trường trong nước. Mỗi trường học tích cực tạo hình ảnh, thương hiệu, chất lượng nhà trường, thu hút học sinh và phụ huynh cho con em theo học.

         + Khu vực và quốc tế:

          - Trong điều kiện kinh tế nước ta đang phát triển và hội nhập quốc tế, các nước phát triển đã có một nền giáo dục tiên tiến và phát triển, môi trường học tập tốt và nhiều cơ hội phát triển đã thu hút các học sinh, sinh viên trên khắp thế giới. Đây là cơ hội và cũng là thách thức lớn đối với các trường học trong nước phải làm sao xây dựng hình ảnh, thương hiệu, môi trường học tập cũng như chất lượng cao, tạo sự cạnh tranh có hiệu quả trong khu vực cũng như với thế giới.

          - Đông Nam Á là khu vực chủ yếu có các nước có nền kinh tế đang phát triển, do đó cũng đang dốc sức đầu tư cho giáo dục rất nhiều. Trong đó phải kể đến một số nước có nền giáo dục tương đối phát triển, thu hút nhiều du học sinh nước ngoài như Singapore, Thái Lan,...

          - Trước tình hình thế giới và khu vực như vậy, đòi hỏi giáo dục Việt Nam nói chung cũng như ngành giáo dục Châu Phú và trường THCS Ô Long Vĩ nói riêng đều nhận thấy rất nhiều cơ hội để phát triển và cũng không ít thách thức, do đó việc thực hiện đổi mới trong giáo dục cũng như cách thức quản lý là vấn đề cấp thiết. Để thực hiện được nhiệm vụ này, cần xây dựng kế hoạch chiến lược đúng đắn, phấn đấu đạt các điều kiện đảm bảo trường tiên tiến, chất lượng cao mới đáp ứng tốt các yêu cầu giáo dục trong nước cũng như khu vực và quốc tế trong giai đoạn hiện nay.

1. Môi trường bên trong:

    1.1. Đặc điểm tình hình

          1.1.1. Cán bộ, giáo viên, nhân viên

Năm học

Tổng số

Nữ

Trình độ chuyên môn

CBQL

Giáo viên

Nhân viên

Sau ĐH

ĐH

Sau ĐH

ĐH

Khác

ĐH

TC

Khác

2016-2017

54

25

 

3

 

 

37

6

 

2

 

3

3

2017-2018

53

25

 

2

 

 

37

6

 

2

 

3

3

2018-2019

53

25

 

2

 

 

41

2

 

2

 

3

3

2019-2020

52

22

 

3

 

 

40

2

 

2

 

3

3

2020-2021

51

23

 

2

 

 

39

3

 

1

 

3

3

       1.1.2. Học sinh

Năm học

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Số

lớp

Số học sinh

Số

lớp

Số học sinh

Số

lớp

Số học sinh

Số

lớp

Số học sinh

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

2016-2017

7

243

132

6

192

101

5

141

71

4

116

51

2017-2018

7

245

123

6

192

116

5

163

89

4

113

56

2018-2019

7

206

103

6

189

101

5

175

98

4

144

80

2019-2020

7

244

135

6

175

92

5

168

88

4

143

70

2020-2021

7

220

119

7

213

111

5

163

86

4

145

75

     1.1.3. Cơ sở vật chất (Điểm chính còn đang xây dựng)

- Diện tích khuôn viên trường: Tổng diện tích 2 khu là 14.942 m2 ;  Khu điểm chính: 10.282 m2 . Khu điểm phụ: 4.660 m2

- Tổng số phòng học: 20 ( điểm chính 16 phòng còn đang xây dựng; điểm phụ 4 phòng đã xây dựng xong đã đưa vào hoạt động)

-  Các phòng chức năng của trường được xây dựng và sử dụng: Thư viện, Thiết bị, Phòng truyền thống, phong công đoàn, y tế, phòng hội đồng, phòng Ban giám hiệu. Còn các phòng bộ môn đang xây dựng.

         1.1.4. Kết quả giáo dục

4.1 Kết quả giáo dục toàn tiện học sinh

- Tình hình học sinh bỏ học

Năm học

Sĩ số học sinh

đầu năm

Sĩ số học sinh

cuối năm

Học sinh bỏ học

Học sinh dân tộc bỏ học

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

2016-2017

692

365

622

326

16

9

0

0

2017-2018

716

384

643

349

6

3

0

0

2018-2019

714

382

645

347

6

4

0

0

2019-2020

730

385

672

354

26

14

0

0

2020-2021

741

391

713

374

28

17

0

0

- Học lực:

Năm học 

Tổng số HS

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

 

2016-2017

 622

175

28.13

200

32.15

200

32.15

45

7.23

2

0.32

 

2017-2018

643

185

28.77

217

33.75

207

32.19

34

5.29

0

0

 

2018-2019

645

205

31.78

242

37.52

165

25.58

32

4.96

1

0.16

 

2019-2020

672

225

33.48

247

36.76

178

26.49

22

3.27

0

0

 

2020-2021

713

283

39.69

276

38.71

140

19.64

14

1.96

0

0

 

- Hạnh kiểm:

Năm học

Tổng số HS

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

2016-2017

622

545

87.62

65

10.45

12

1.93

 

 

 

 

2017-2018

643

566

88.02

58

9.02

19

2.95

 

 

 

 

2018-2019

645

602

93.33

41

6.36

2

0.31

 

 

 

 

2019-2020

672

641

95.39

31

4.61

0

0

 

 

 

 

2020-2021

713

683

95.79

29

4.01

1

0.14

 

 

 

 

- Kết quả lên lớp thẳng, lên lớp sau thi lại, tốt nghiệp THCS, tỷ lệ bỏ học, hiệu suất đào tạo.

Năm học

Kết quả

Lên lớp thẳng

Lên lớp sau thi lại

Lưu ban

 

Tốt nghiệp trung học cơ sở

 

Vào lớp 10 công lập

Tỷ lệ học sinh bỏ học trong năm

Hiệu suất đào tạo

Ghi chú

2016-2017

577

36

11

108

69/108

2.31%

77.78%

 

2017-2018

624

28

6

114

95/114

0.83%

81.60%

 

2018-2019

612

26

8

129

107/129

0,84%

89.11%

 

 2019-2020

650

17

5

134

109/134

3.83%

90%

 

 2020-2021

699

10

4

144

116

2.29%

90%

 

            4.2 Học sinh giỏi cấp Huyện, cấp Tỉnh

Năm học

Tổng số HS đạt

 

Cấp Huyện

Cấp Tỉnh

Môn

Giải I

Giải II

Giải III

Đạt

Giải I

Giải II

Giải III

 

5

Thể thao

1

 

3

 

 

 

1

 

2016-2017

 

Văn hóa

 

1

3

 

 

 

 

 

 

Thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

2017-2018

 

Văn hóa

 

 

10

 

 

 

 

 

5

Thể thao

1

 

4

 

 

 

 

 

2018-2019

 

Văn hóa

 

1

3

 

 

 

 

 

 

Thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

2019-2020

 

Văn hóa

1

 

7

 

 

 

 

 

4

Thể thao

 

3

1

 

 

 

 

 

2020-2021

8

Văn hoá

 

 

8

 

 

 

 

 

 

Thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

             4.3 Các danh hiệu thi đua tập thể

 

Năm học

Danh hiệu đạt được

Lao động

tiên tiến

Lao động

xuất sắc

Khác

2016-2017

 

 

 

2017-2018

 

 

 

2018-2019

X

 

 

2019-2020

X

 

 

2020-2021

 

 

 

 

1.2. Nhận định chung

   1.2.1 Mặt được

Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch giáo dục hằng năm, phù hợp với thực tiễn của đơn vị và địa phương. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng, giáo dục pháp luật, đạo đức được thực hiện thường xuyên theo chủ đề hằng tháng. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học được quan tâm đầu tư, bổ sung đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập. Các hoạt động giáo dục được tổ chức thực hiện đúng tiến độ thời gian, có hiệu quả. Hoạt động trải nghiệm cho học sinh được chú trọng.

Các tổ bộ môn sinh hoạt định kỳ đúng theo quy định, có xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể. Tổ chức thao giảng, báo cáo chuyên đề được thực hiện đúng kế hoạch đề ra. Các tiết thực hành theo phân phối chương trình được thực hiện đầy đủ. Thực hiện có hiệu quả việc đổi mới phương pháp giảng dạy, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường sử dụng thiết bị hiện đại trong giảng dạy và tự bồi dưỡng thường xuyên nhằm đáp ứng được yêu cầu trong công tác giảng dạy, chất lượng giảng dạy các bộ môn có tiến bộ theo từng năm; tham dự đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn do Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, nội dung 3 công khai. Chấp hành nghiêm túc chế độ hội họp, thông tin báo cáo kịp thời. Thực hiện hồ sơ quản lý theo quy định theo quy định. Triển khai đầy đủ các tiêu chí thi đua trong hội nghị cán bộ công chức, viên chức, người lao động đầu năm học. Thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ theo đúng kế hoạch đề ra. Tổ chức viết và xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm. Tổ chức nghiêm túc các kỳ kiểm tra, đánh giá đúng thực chất, khách quan, công bằng đối với học sinh.

Công tác chăm lo sức khỏe ban đầu cho học sinh được quan tâm, không có xảy ra dịch bệnh, an toàn trường học được đảm bảo.

Công tác xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên được chú trọng. Thực hiên nghiêm túc việc đánh giá cán bộ, viên chức, đánh giá theo chuẩn, quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý hằng năm.

     1.2.2. Mặt chưa được

Số lượng học sinh bỏ học vẫn còn cao.

Công tác xã hội hóa giáo dục chưa tích cực được đẩy mạnh mạnh.

     1.2.3. Nguyên nhân, giải pháp khắc phục

Nguyên nhân:

+ Cha mẹ học sinh chưa quan tâm quản lý chặt chẽ con em mình, dẫn đến ham chơi bỏ học;

+  Hoàn cảnh sống của người dân trên địa bàn còn nhiều khó khăn, do đó công tác xã hội hóa giáo dục chưa thực hiện được.

Giải pháp khắc phục:

+  Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình, chính quyền địa phương

+ Khuyến khích giáo viên tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy, tích cực học nâng cao nghiệp vụ, chú ý tâm lý lứa tuổi học sinh.

+ Phối hợp với Công đoàn làm tốt công tác tư tưởng và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm chủ trương của Đảng chính sách pháp luật của nhà nước

      1.3. Điểm mạnh

Cán bộ quản lý nhà trường đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, có khả năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hiệu quả, phù hợp với thực tiễn nhà trường và địa phương. Có tư duy đổi mới, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm.

Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, trẻ, nhiệt tình, đáp ứng được yêu cầu đổi mới.

Cơ sở vật chất: Phòng học kiên cố, đủ số lượng phòng học, phòng thí nghiệm thực hành, trang thiết bị dạy học cơ bản đáp ứng yêu cầu công tác giảng dạy và học tập.

      1.4. Điểm yếu

Số lượng biên chế giáo viên được giao chưa tương xứng với số lượng học sinh tăng lên hằng năm. Một số giáo viên còn thiếu kinh nghiệm trong quản lý và giáo dục học sinh. Trình độ ngoại ngữ chưa đáp ứng được yêu cầu hội nhập quốc tế.

Còn nhiều học sinh chưa có ý thức tự giác cao trong học tập và rèn luyện.

     1.5. Thời cơ

Đảng và Nhà nước coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, có nhiều chính sách ưu tiên phát triển giáo dục.

Được sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo Đảng và chính quyền các cấp, đặc biệt là sự chỉ đạo về mặt chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang, Phòng Giáo dục và Đào tạo.

Sự tín nhiệm của cha mẹ học sinh đối với nhà trường từng bước được nâng lên. Nhận thức về giáo dục và nhu cầu giáo dục chất lượng cao của xã hội phát triển nhanh chóng.

     1.6. Thách thức

Kinh tế địa phương còn khó khăn, đa số cha mẹ học sinh lo việc mưu sinh, chưa quan tâm sâu sát đến việc học của con em.

Sự phát triển khoa học kỹ thuật của thế giới và quá trình hội nhập thế giới và đất nước diễn ra nhanh.

Cơ chế chính sách xã hội hóa giáo dục còn nhiều bất cập, do đó việc huy động các nguồn đầu tư cho phát triển giáo dục chưa nhiều.

Chương trình giáo dục còn nặng về lý thuyết.

III. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC

     1. Sứ mệnh

Xây dựng nhà trường trở thành môi trường học tập nền nếp, kỷ cương, có chất lượng giáo dục cao để mỗi học sinh đều có cơ hội, điều kiện phát triển năng lực và tư duy sáng tạo.

      2. Tầm nhìn

Nâng cao vị thế của một trường nằm trong tốp những trường Trung học cơ sở có uy tín, chất lượng cao, nơi học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn tự giác phấn đấu vươn lên vì sự phát triển của bản thân, vì danh dự và truyền thống nhà trường, đáp ứng các yêu cầu phát triển của thành phố và đất nước.

     3. Giá trị cốt lõi

Dân chủ

Chủ động, sáng tạo

Tự trọng và trách nhiệm

Sống khỏe, có ích, nhân ái, đoàn kết

Khát vọng vươn lên

     4. Phương châm hành động

Xây dựng trường trung học cơ sở THCS Ô Long Vĩ “Trường học thân thiện, toàn diện đạo đức, tri thức tầm cao”.

IV. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC

     1. Mục tiêu chung

Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục tiên tiến, phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và khu vực.

     2. Mục tiêu cụ thể

2.1 Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và hội nhập quốc tế

Đội ngũ cán bộ quản lý: 100% có trình độ quản lý giáo dục đạt chuẩn từ Đại học trở lên, 100% đảng viên có trình độ sơ cấp và trung cấp lý luận chính trị.

Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn 97% trở lên. Phấn đấu có 30% giáo viên giỏi cấp trường, 15% giáo viên giỏi cấp huyện.

Đội ngũ nhân viên được qua đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, phong cách làm việc khoa học, linh hoạt.

2.2 Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh

- Quy mô: 25 lớp, 880 học sinh, học 1 buổi/ngày.

- Chất lượng giáo dục toàn diện

- Học sinh lên lớp thẳng đạt 95%

- Học sinh đạt yêu cầu về hạnh kiểm 100%

- Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đạt 100%

- Học sinh tiếp tục học tập sau tốt nghiệp THCS đạt 95% (học lớp 10 công lập từ 70% trở lên)

- Học sinh giỏi cấp huyện đạt 10 học sinh/năm

- Học sinh biết chơi thành thạo 1 môn thể thao, 100% học sinh biết bơi. Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tham gia các hoạt động xã hội.

2.3 Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị theo hướng hiện đại

- Các phòng vi tính, thí nghiệm thực hành nâng cấp theo hướng hiện đại. Trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Phòng học được trang bị thiết bị nghe nhìn.

- Xây dựng cảnh quan nhà trường “Xanh – Sạch – Đẹp”, an toàn, lành mạnh.

V. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

    1. Củng cố và hoàn thiện bộ máy tổ chức, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và hội nhập quốc tế

- Trên cơ sở chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, các văn bản của ngành, xây dựng và triển khai các quy chế hoạt động của nhà trường, quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ, nội quy đơn vị, …

- Làm tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng gắn với thực hiện có hiệu quả việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Tăng cường công tác giáo dục pháp luật trong đơn vị.

- Đề xuất lãnh đạo huyện phân bổ số lượng giáo viên trong biên chế đủ số lượng theo quy định. Làm tốt khâu tuyển dụng giáo viên hằng năm.

- Tập trung bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về nghiệp vụ chuyên môn, lý luận chính trị. Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các phương pháp dạy học mới, năng lực đổi mới kiểm tra đánh giá người học.

- Tổ chức giao lưu học tập kinh nghiệm thông qua các buổi hội giảng, báo cáo chuyên đề. Tạo điều kiện cho giáo viên học tập thực tế ở địa phương khác.

- Triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch tự học bồi dưỡng thường xuyên hằng năm. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ.

- Thực hiện tốt chế độ ưu đãi đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Việc tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ, tôn vinh nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phải trên cơ sở đánh giá năng lực, đạo đức nghề nghiệp và hiệu quả công tác.

- Tăng cường công tác phát triển đảng viên, phấn đấu số lượng đảng viên đạt 30% tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên.

    2. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh

- Xây dựng và triển khai kế hoạch giáo dục năm học phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương. Tổ chức dạy đủ các môn học theo quy định chương trình giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tập trung hướng dẫn học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu, tạo cho học sinh chuyển đổi từ học thụ động sang chủ động sáng tạo, không ngại đương đầu với khó khăn thách thức.

- Chú trọng tổ chức các hoạt động giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống. giáo dục thể chất (duy trì và nâng cao chất lượng môn bơi lội), hướng nghiệp, tri thức pháp luật và ý thức công dân. Tập trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống và đạo lý dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Triển khai các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, ứng dụng kiến thức đã học vào nghiên cứu khoa học trong học sinh.

- Dạy ngoại ngữ và tin học theo hướng chuẩn hóa, thiết thực, bảo đảm năng lực sử dụng của người học.

- Làm tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. Đẩy mạnh phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở.

- Tổ chức kiểm tra đánh giá học sinh nghiêm túc, thực chất, công bằng, khách quan.

- Thực hiện tốt chính sách ưu đãi đối với người học. Chú ý đối tượng học sinh có hoàn cảnh khó khăn cần hỗ trợ.

      3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và thành quả cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh

Phân công giáo viên tin học phụ trách và củng cố trang web của trường, xây dựng nguồn học liệu điện tử, thư viện điện tử.

Bồi dưỡng kỹ năng tra cứu thông tin, lấy tư liệu và phần mềm hỗ trợ giáo viên soạn giáo án, đánh giá kết quả học tập của học sinh.

Trang bị cho học sinh phương pháp học tập, kỹ năng khai thác thông tin từ máy tính và mạng Internet.

Xây dựng hệ thống quản lý và liên kết thông tin đồng bộ trong nhà trường, đảm bảo hiệu quả quản lý hành chính (sổ điểm điện tử, liên hệ giữa gia đình và nhà trường qua sổ liên lạc điện tử, báo cáo trực tuyến, …).

     4. Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị theo hướng hiện đại, xây dựng cảnh quan nhà trường xanh – sạnh – đẹp, an toàn.

- Xây dựng kế hoạch sửa chữa, nâng cấp, bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị hằng năm. Xây dựng quy chế phân bổ kinh phí phù hợp cho từng năm. Trang bị thêm máy vi tính cho phòng thư viện phục vụ việc tra cứu học tập của học sinh và giảng dạy của giáo viên. Thường xuyên bảo trì nâng cấp phòng thực hành Tin học, phòng thí nghiệm Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, phòng nghe nhìn. Huy động xã hội hoá trang bị màn hình ti vi tại các lớp học.

- Thực hiện chăm sóc bảo dưỡng cây xanh phối hợp giáo dục học sinh ý thực bảo vệ môi trường, bảo vệ và chăm sóc cây xanh, giữ gìn trường lớp sạch sẽ.

- Xây dựng quy chế phối hợp giữa nhà trường và Công an địa phương đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cơ quan, giữa nhà trường với Trạm y tế xã đảm bảo chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống dịch bệnh.

- Củng cố hệ thống camera giám sát an ninh trật tự trong khuôn viên và trước cổng trường. Xây dựng phương án phòng cháy chữa cháy, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy cho cán bộ giáo viên, nhân viên.

    5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục của nhà trường

- Sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước và nguồn thu hợp pháp của đơn vị.

- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, tranh thủ sự ủng hộ của cha mẹ học sinh và mạnh thường quân.

- Xây dựng thương hiệu nhà trường (nền nếp, chất lượng giáo dục học sinh, cơ sở vật chất tiên tiến). Tăng cường các mối quan hệ nhằm huy động tối đa nguồn lực bên trong và bên ngoài nhà trường.

- Tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả và công khai nguồn lực đóng góp cho nhà trường.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

      1. Xây dựng kế hoạch

- Thu thập thông tin, dữ liệu.

Căn cứ hướng dẫn của ngành, trường tiến hành thu thập thông tin dữ liệu các tổ, bộ phận, cá nhân có liên quan. Thời gian: 19/4/2022-22/4/2022

- Hoàn thành dự thảo, lấy ý kiến các lực lượng trong, ngoài nhà trường…

Sau khi hoàn thành thu thập thông tin dữ liệu, trường tiến hành xây dựng và hoàn thành dự thảo kế hoạch. Thời gian: 25/4/2022-29/4/2022

- Thông qua hội đồng trường.

Thời gian: 04/5/2022-06/5/2022

- Gửi Phòng GDĐT thẩm định, chỉnh sửa, hoàn thiện.

Thời gian: 15/6/2022

    2. Triển khai thực hiện

-  Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân liên quan.

         - Thành lập Ban chỉ đạo, phân công nhiệm vụ cụ thể cá nhân trong việc triển khai thực hiện, theo dõi, đánh giá, báo cáo, điều chỉnh. Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.

- Quy định trách nhiệm của các tổ chức, bộ phận, học sinh trong nhà trường.

     3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược.

          - Giai đoạn 1: Từ năm 2021 – 2022: Xây dựng nền nếp kỷ cương theo tiêu chuẩn và đưa các hoạt động giáo dục vào nền nếp.

          - Giai đoạn 2: Từ năm 2022 - 2023: Tiếp tục phát huy, khẳng định uy tín và hình ảnh của nhà trường chất lượng giáo dục toàn diện đáp ứng được yêu cầu của xã hội.

          - Giai đoạn 3: Từ năm 2023 – 2025: Thực hiện các sứ mệnh của chiến lược phát triển nhà trường : “Xây dựng môi trường học tập và rèn luyện có nền nếp, kỷ cương có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tối đa năng lực của bản thân”. 

 - Tầm nhìn đến 2030:  Xây dựng hình ảnh trường Chất lượng cao.

    4. Phân công trách nhiệm cụ thể từng thành viên:

4.1. Đối với Hiệu trưởng.

           - Xây dựng kế hoạch chiến lược của nhà trường theo lộ trình chung và theo từng giai đoạn.

          - Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện theo kế hoạch chiến lược của nhà trường.

 -Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.

            - Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.

4.2. Đối với  Phó hiệu trưởng.

          Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.

4.3.  Đối với các tổ chức đoàn thể.

          Đẩy mạnh tuyên truyền vận động cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh hăng hái thi đua thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị cơ bản của từng năm học, làm tốt công tác tham mưu, đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường.

4.4.  Đối với tổ trưởng chuyên môn.

           - Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.

- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.

- Chủ động xây dựng kế hoạch phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.

4.5.  Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên.

- Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phấn đấu trở thành giáo viên, nhân viên giỏi; xứng đáng là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.

- Tích cực tham gia, đóng góp vào sự phát triển của nhà trường dựa vào khả năng của mỗi cá nhân với tinh thần tự nguyện và đoàn kết.

           - Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

4.6.  Đối với học sinh:

             - Thực hiện nghiêm nền nếp, kỷ cương; thực hiện tốt công tác tuần, tháng, từng kỳ và cả năm học dưới sự hướng dẫn của giáo viên chủ nhịêm và tổ chức Liên đội TNTP HCM nhà trường.

             - Tích cực hoạt động tự quản, hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. Tham gia các hoạt động học tập và rèn luyện kỹ năng sống.

          - Phấn đấu đạt kết quả tốt trong học tập, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống; trau dồi kỹ năng sống phục vụ bản thân, gia đình; chăm ngoan, học giỏi để trở thành người có ích sau này.

- Tích cực tham gia hoạt động để sau khi Hoàn thành chương trình tiểu học có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học cấp học mới.

4.7. Đối với phụ huynh và Ban đại diện cha mẹ học sinh:

- Phối hợp với nhà trường, giáo dục và bồi dưỡng cho học sinh các chỉ tiêu trọng tâm của kế hoạch chiến lược.

- Hỗ trợ tinh thần, vật chất giúp nhà trường hoàn thành thắng lợi các mục tiêu phát triển từng giai đoạn của kế hoạch chiến lược. 

VI. Kết luận:

Thực hiện kế hoạch chiến lược giai đoạn 2021 – 2025, tầm nhìn 2030,  trường THCS Ô Long Vĩ có nhiều cơ hội, bên cạnh cũng không ít những khó khăn và thách thức. Việc xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục là tâm huyết và trí tuệ của cả tập thể nhằm phấn đấu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng tốt hơn, tạo niềm tin cho học sinh, cho phụ huynh, nhân dân và Cấp ủy, Chính quyền địa phương. Chiến lược phát triển nhà trường là văn bản định hướng cho sự phát triển của nhà trường, trên cơ sở đó từng tổ chức và cá nhân trong xây dựng, điều chỉnh kế hoạch phù hợp với sự phát triển chung nhà trường.

VII. Kiến nghị:

        - Đảng ủy, UBND xã Ô Long Vĩ; Phòng GDĐT Châu Phú quan tâm và chỉ đạo giúp đỡ nhà trường trong việc thực hiện chuyên môn, điều động bố trí  giáo viên, nhân viên hợp lý đảm bảo cả số lượng và chất lượng.

        - Phụ huynh học sinh và các mạnh thường quân thường xuyên quan tâm phối hợp tốt với nhà trường và tạo điều kiện tốt nhất cả về vật chất và tinh thần để con em được học tập đầy đủ về thời gian, nội dung bài học, môn học; tham gia tốt các hoạt động giáo dục của nhà trường.

         Trên đây là Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục Trường THCS Ô Long Vĩ giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030./.

Nơi nhận:

- Phòng GDĐT Châu Phú;

- Thành viên Hội đồng trường;

- Tổ chuyên môn;

- Lưu VT.

                   HIỆU TRƯỞNG

 

 

               Dương Thanh Long

Ý KIẾN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1