CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
UBND HUYỆN CHÂU PHÚ
TRƯỜNG THCS Ô
LONG VĨ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự
do – Hạnh phúc
|
Số: 52 /KH-THCSOLV
|
Ô Long Vĩ,
ngày 23 tháng
4 năm
2022
|
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030
__________
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo;
Nghi quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014
của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành
Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT
ngày 20/7/2018 của Bộ GDĐT ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục
phổ thông; Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT ban hành quy
định chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT ban
hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia
đối với trường Trung học cơ sở (THCS), trường Trung học phổ thông và trường Phổ
thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 32/2020/QĐ-BGDĐT
ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày
31/12/2020 ban hành Điều lệ trường mầm non; Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày
04/9/2020 ban hành Điều lệ trường tiểu học;
Căn cứ Văn bản số 437của Phòng Giáo
dục và Đào tạo Châu phú về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch chiến lược phát
triển giáo dục giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
Trường THCS Ô Long Vĩ xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục
giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030, cụ thể như sau:
Trường
trung học cơ sở Ô Long Vĩ được thành lập ngày 31 tháng 08 năm 2001 theo Quyết định
số 562/QĐ-UB,TC ngày 31 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban nhân dân Huyện Châu phú.
Trường Trung học cơ sở Ô Long Vĩ được xây dựng trên 2 khu đất: Khu điểm chính ấp
Long Định, xã Ô Long Vĩ với diện tích là 10.282m2. Khu điểm phụ ấp Long Thuận, xã Ô Long Vĩ với
diện tích 4.660 m2. Khu điểm phụ ấp Long Thuận đã xây dựng xong và đưa vào sử dụng.
Còn khu ở ấp Long Định đang xây dựng, dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng hết
năm 2022.
Nhà
trường xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu
trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết định
của Hội đồng nhà trường, ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên
của nhà trường. Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường là hoạt động
có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của Đại hội Đảng các cấp
cũng như Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông. Cùng các trường
trong Huyện xây dựng ngành giáo dục phát triển kịp yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của Tỉnh, của đất nước, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế.
I. Phân tích môi trường
+
Trong nước:
-Trong điều
kiện kinh tế đang phát triển, nước ta cũng đã chú trọng và tăng cường đầu tư
cho giáo dục với mong muốn giáo dục nước ta thực sự đủ sức gia nhập cùng nền
giáo dục thế giới thông qua việc đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông năm
2018.
- Đảng,
Nhà nước rất quan tâm, chú trọng xây thêm rất nhiều ngôi trường, đầu tư nhiều
trang thiết bị phục vụ cho giáo dục, mở cửa với giáo dục nước ngoài, nhiều loại
hình giáo dục mới: tư thục, liên kết với nước ngoài,… từ đó thúc đẩy sự phát
triển cạnh tranh chất lượng giáo dục các trường trong nước. Mỗi trường học tích
cực tạo hình ảnh, thương hiệu, chất lượng nhà trường, thu hút học sinh và phụ
huynh cho con em theo học.
+ Khu vực và
quốc tế:
-
Trong điều kiện kinh tế nước ta đang phát triển và hội nhập quốc tế, các nước
phát triển đã có một nền giáo dục tiên tiến và phát triển, môi trường học tập tốt
và nhiều cơ hội phát triển đã thu hút các học sinh, sinh viên trên khắp thế giới.
Đây là cơ hội và cũng là thách thức lớn đối với các trường học trong nước phải
làm sao xây dựng hình ảnh, thương hiệu, môi trường học tập cũng như chất lượng
cao, tạo sự cạnh tranh có hiệu quả trong khu vực cũng như với thế giới.
- Đông
Nam Á là khu vực chủ yếu có các nước có nền kinh tế đang phát triển, do đó cũng
đang dốc sức đầu tư cho giáo dục rất nhiều. Trong đó phải kể đến một số nước có
nền giáo dục tương đối phát triển, thu hút nhiều du học sinh nước ngoài như
Singapore, Thái Lan,...
- Trước
tình hình thế giới và khu vực như vậy, đòi hỏi giáo dục Việt Nam nói
chung cũng như ngành giáo dục Châu Phú và trường THCS Ô Long
Vĩ nói riêng đều nhận thấy rất nhiều cơ hội để
phát triển và cũng không ít thách thức, do đó việc thực hiện đổi mới trong giáo
dục cũng như cách thức quản lý là vấn đề cấp thiết. Để thực hiện được nhiệm vụ
này, cần xây dựng kế hoạch chiến lược đúng đắn, phấn đấu đạt các điều kiện đảm
bảo trường tiên tiến, chất lượng cao mới đáp ứng tốt các yêu cầu giáo dục trong
nước cũng như khu vực và quốc tế trong giai đoạn hiện nay.
1. Môi
trường bên trong:
1.1. Đặc điểm tình hình
1.1.1. Cán bộ, giáo viên, nhân viên
Năm học
|
Tổng số
|
Nữ
|
Trình độ chuyên môn
|
CBQL
|
Giáo viên
|
Nhân viên
|
Sau ĐH
|
ĐH
|
CĐ
|
Sau ĐH
|
ĐH
|
CĐ
|
Khác
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
Khác
|
2016-2017
|
54
|
25
|
|
3
|
|
|
37
|
6
|
|
2
|
|
3
|
3
|
2017-2018
|
53
|
25
|
|
2
|
|
|
37
|
6
|
|
2
|
|
3
|
3
|
2018-2019
|
53
|
25
|
|
2
|
|
|
41
|
2
|
|
2
|
|
3
|
3
|
2019-2020
|
52
|
22
|
|
3
|
|
|
40
|
2
|
|
2
|
|
3
|
3
|
2020-2021
|
51
|
23
|
|
2
|
|
|
39
|
3
|
|
1
|
|
3
|
3
|
1.1.2. Học sinh
Năm học
|
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
Số
lớp
|
Số học sinh
|
Số
lớp
|
Số học sinh
|
Số
lớp
|
Số học sinh
|
Số
lớp
|
Số học sinh
|
Tổng số
|
Nữ
|
Tổng số
|
Nữ
|
Tổng số
|
Nữ
|
Tổng số
|
Nữ
|
2016-2017
|
7
|
243
|
132
|
6
|
192
|
101
|
5
|
141
|
71
|
4
|
116
|
51
|
2017-2018
|
7
|
245
|
123
|
6
|
192
|
116
|
5
|
163
|
89
|
4
|
113
|
56
|
2018-2019
|
7
|
206
|
103
|
6
|
189
|
101
|
5
|
175
|
98
|
4
|
144
|
80
|
2019-2020
|
7
|
244
|
135
|
6
|
175
|
92
|
5
|
168
|
88
|
4
|
143
|
70
|
2020-2021
|
7
|
220
|
119
|
7
|
213
|
111
|
5
|
163
|
86
|
4
|
145
|
75
|
1.1.3. Cơ sở vật chất (Điểm chính còn đang
xây dựng)
- Diện tích khuôn
viên trường: Tổng diện tích 2 khu là 14.942 m2 ; Khu điểm chính: 10.282 m2 . Khu điểm
phụ: 4.660 m2
- Tổng số phòng học:
20 ( điểm chính 16 phòng còn đang xây dựng; điểm phụ 4 phòng đã xây dựng xong
đã đưa vào hoạt động)
- Các phòng chức năng của trường
được xây dựng và sử dụng: Thư viện, Thiết bị, Phòng truyền thống, phong công
đoàn, y tế, phòng hội đồng, phòng Ban giám hiệu. Còn các phòng bộ môn đang xây
dựng.
1.1.4.
Kết quả giáo dục
4.1 Kết quả giáo dục toàn tiện học
sinh
-
Tình hình học sinh bỏ học
Năm học
|
Sĩ số học sinh
đầu năm
|
Sĩ số học sinh
cuối năm
|
Học sinh bỏ học
|
Học sinh dân tộc bỏ học
|
Tổng số
|
Nữ
|
Tổng số
|
Nữ
|
Tổng số
|
Nữ
|
Tổng số
|
Nữ
|
2016-2017
|
692
|
365
|
622
|
326
|
16
|
9
|
0
|
0
|
2017-2018
|
716
|
384
|
643
|
349
|
6
|
3
|
0
|
0
|
2018-2019
|
714
|
382
|
645
|
347
|
6
|
4
|
0
|
0
|
2019-2020
|
730
|
385
|
672
|
354
|
26
|
14
|
0
|
0
|
2020-2021
|
741
|
391
|
713
|
374
|
28
|
17
|
0
|
0
|
-
Học lực:
Năm học
|
Tổng số HS
|
Giỏi
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu
|
Kém
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
|
2016-2017
|
622
|
175
|
28.13
|
200
|
32.15
|
200
|
32.15
|
45
|
7.23
|
2
|
0.32
|
|
2017-2018
|
643
|
185
|
28.77
|
217
|
33.75
|
207
|
32.19
|
34
|
5.29
|
0
|
0
|
|
2018-2019
|
645
|
205
|
31.78
|
242
|
37.52
|
165
|
25.58
|
32
|
4.96
|
1
|
0.16
|
|
2019-2020
|
672
|
225
|
33.48
|
247
|
36.76
|
178
|
26.49
|
22
|
3.27
|
0
|
0
|
|
2020-2021
|
713
|
283
|
39.69
|
276
|
38.71
|
140
|
19.64
|
14
|
1.96
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Hạnh kiểm:
Năm học
|
Tổng số HS
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu
|
Kém
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
2016-2017
|
622
|
545
|
87.62
|
65
|
10.45
|
12
|
1.93
|
|
|
|
|
2017-2018
|
643
|
566
|
88.02
|
58
|
9.02
|
19
|
2.95
|
|
|
|
|
2018-2019
|
645
|
602
|
93.33
|
41
|
6.36
|
2
|
0.31
|
|
|
|
|
2019-2020
|
672
|
641
|
95.39
|
31
|
4.61
|
0
|
0
|
|
|
|
|
2020-2021
|
713
|
683
|
95.79
|
29
|
4.01
|
1
|
0.14
|
|
|
|
|
-
Kết quả lên lớp thẳng, lên lớp sau thi lại, tốt nghiệp THCS, tỷ lệ bỏ học, hiệu
suất đào tạo.
Năm học
|
Kết quả
|
Lên lớp thẳng
|
Lên lớp sau thi lại
|
Lưu ban
|
Tốt nghiệp trung học cơ sở
|
Vào lớp 10 công lập
|
Tỷ lệ học sinh bỏ học trong năm
|
Hiệu suất đào tạo
|
Ghi chú
|
2016-2017
|
577
|
36
|
11
|
108
|
69/108
|
2.31%
|
77.78%
|
|
2017-2018
|
624
|
28
|
6
|
114
|
95/114
|
0.83%
|
81.60%
|
|
2018-2019
|
612
|
26
|
8
|
129
|
107/129
|
0,84%
|
89.11%
|
|
2019-2020
|
650
|
17
|
5
|
134
|
109/134
|
3.83%
|
90%
|
|
2020-2021
|
699
|
10
|
4
|
144
|
116
|
2.29%
|
90%
|
|
4.2 Học sinh giỏi cấp Huyện, cấp Tỉnh
Năm học
|
Tổng số HS đạt
|
|
Cấp Huyện
|
Cấp Tỉnh
|
Môn
|
Giải I
|
Giải II
|
Giải III
|
Đạt
|
Giải I
|
Giải II
|
Giải III
|
|
5
|
Thể thao
|
1
|
|
3
|
|
|
|
1
|
|
2016-2017
|
|
Văn hóa
|
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2017-2018
|
|
Văn hóa
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
5
|
Thể thao
|
1
|
|
4
|
|
|
|
|
|
2018-2019
|
|
Văn hóa
|
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2019-2020
|
|
Văn hóa
|
1
|
|
7
|
|
|
|
|
|
4
|
Thể thao
|
|
3
|
1
|
|
|
|
|
|
2020-2021
|
8
|
Văn hoá
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 Các danh hiệu thi đua tập thể
Năm học
|
Danh hiệu đạt
được
|
Lao động
tiên tiến
|
Lao động
xuất sắc
|
Khác
|
2016-2017
|
|
|
|
2017-2018
|
|
|
|
2018-2019
|
X
|
|
|
2019-2020
|
X
|
|
|
2020-2021
|
|
|
|
1.2.
Nhận định chung
1.2.1 Mặt được
Xây
dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch giáo dục hằng năm, phù hợp với
thực tiễn của đơn vị và địa phương. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng, giáo
dục pháp luật, đạo đức được thực hiện thường xuyên theo chủ đề hằng tháng. Cơ sở
vật chất, trang thiết bị dạy học được quan tâm đầu tư, bổ sung đáp ứng yêu cầu
giảng dạy và học tập. Các hoạt động giáo dục được tổ chức thực hiện đúng tiến độ
thời gian, có hiệu quả. Hoạt động trải nghiệm cho học sinh được chú trọng.
Các
tổ bộ môn sinh hoạt định kỳ đúng theo quy định, có xây dựng kế hoạch hoạt động
cụ thể. Tổ chức thao giảng, báo cáo chuyên đề được thực hiện đúng kế hoạch đề
ra. Các tiết thực hành theo phân phối chương trình được thực hiện đầy đủ. Thực
hiện có hiệu quả việc đổi mới phương pháp giảng dạy, tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin, tăng cường sử dụng thiết bị hiện đại trong giảng dạy và tự bồi
dưỡng thường xuyên nhằm đáp ứng được yêu cầu trong công tác giảng dạy, chất lượng
giảng dạy các bộ môn có tiến bộ theo từng năm; tham dự đầy đủ các buổi sinh hoạt
chuyên môn do Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
Thực
hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, nội dung 3 công khai. Chấp hành nghiêm túc chế
độ hội họp, thông tin báo cáo kịp thời. Thực hiện hồ sơ quản lý theo quy định theo
quy định. Triển khai đầy đủ các tiêu chí thi đua trong hội nghị cán bộ công chức,
viên chức, người lao động đầu năm học. Thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ
theo đúng kế hoạch đề ra. Tổ chức viết và xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm. Tổ
chức nghiêm túc các kỳ kiểm tra, đánh giá đúng thực chất, khách quan, công bằng
đối với học sinh.
Công
tác chăm lo sức khỏe ban đầu cho học sinh được quan tâm, không có xảy ra dịch bệnh,
an toàn trường học được đảm bảo.
Công
tác xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên được chú trọng. Thực hiên
nghiêm túc việc đánh giá cán bộ, viên chức, đánh giá theo chuẩn, quy hoạch cán
bộ lãnh đạo quản lý hằng năm.
1.2.2. Mặt chưa được
Số
lượng học sinh bỏ học vẫn còn cao.
Công
tác xã hội hóa giáo dục chưa tích cực được đẩy mạnh mạnh.
1.2.3. Nguyên nhân, giải pháp khắc phục
Nguyên
nhân:
+
Cha mẹ học sinh chưa quan tâm quản lý chặt chẽ con em mình, dẫn đến ham chơi bỏ
học;
+ Hoàn cảnh sống của người dân trên địa bàn còn
nhiều khó khăn, do đó công tác xã hội hóa giáo dục chưa thực hiện được.
Giải
pháp khắc phục:
+ Phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình,
chính quyền địa phương
+
Khuyến khích giáo viên tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy, tích cực học
nâng cao nghiệp vụ, chú ý tâm lý lứa tuổi học sinh.
+
Phối hợp với Công đoàn làm tốt công tác tư tưởng và xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm chủ trương của Đảng chính sách pháp luật của nhà nước
1.3. Điểm mạnh
Cán
bộ quản lý nhà trường đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, có khả năng xây dựng
và tổ chức thực hiện kế hoạch hiệu quả, phù hợp với thực tiễn nhà trường và địa
phương. Có tư duy đổi mới, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm.
Đội
ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, trẻ, nhiệt tình, đáp ứng được
yêu cầu đổi mới.
Cơ
sở vật chất: Phòng học kiên cố, đủ số lượng phòng học, phòng thí nghiệm thực
hành, trang thiết bị dạy học cơ bản đáp ứng yêu cầu công tác giảng dạy và học tập.
1.4. Điểm yếu
Số
lượng biên chế giáo viên được giao chưa tương xứng với số lượng học sinh tăng
lên hằng năm. Một số giáo viên còn thiếu kinh nghiệm trong quản lý và giáo dục
học sinh. Trình độ ngoại ngữ chưa đáp ứng được yêu cầu hội nhập quốc tế.
Còn
nhiều học sinh chưa có ý thức tự giác cao trong học tập và rèn luyện.
1.5. Thời cơ
Đảng
và Nhà nước coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, có nhiều chính sách ưu tiên
phát triển giáo dục.
Được
sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo Đảng và chính quyền các cấp, đặc biệt là sự chỉ
đạo về mặt chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang, Phòng Giáo dục và
Đào tạo.
Sự
tín nhiệm của cha mẹ học sinh đối với nhà trường từng bước được nâng lên. Nhận
thức về giáo dục và nhu cầu giáo dục chất lượng cao của xã hội phát triển nhanh
chóng.
1.6. Thách thức
Kinh
tế địa phương còn khó khăn, đa số cha mẹ học sinh lo việc mưu sinh, chưa quan
tâm sâu sát đến việc học của con em.
Sự
phát triển khoa học kỹ thuật của thế giới và quá trình hội nhập thế giới và đất
nước diễn ra nhanh.
Cơ
chế chính sách xã hội hóa giáo dục còn nhiều bất cập, do đó việc huy động các
nguồn đầu tư cho phát triển giáo dục chưa nhiều.
Chương
trình giáo dục còn nặng về lý thuyết.
III.
ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
1. Sứ mệnh
Xây dựng
nhà trường trở thành môi trường học tập nền nếp, kỷ cương, có chất lượng giáo
dục cao để mỗi học sinh đều có cơ hội, điều kiện phát triển năng lực và tư duy
sáng tạo.
2.
Tầm nhìn
Nâng cao
vị thế của một trường nằm trong tốp những trường Trung học cơ sở có uy tín, chất
lượng cao, nơi học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo
viên và học sinh luôn tự giác phấn đấu vươn lên vì sự phát triển của bản
thân, vì danh dự và truyền thống nhà trường, đáp ứng các yêu cầu phát triển của
thành phố và đất nước.
3. Giá trị cốt lõi
Dân
chủ
Chủ
động, sáng tạo
Tự
trọng và trách nhiệm
Sống
khỏe, có ích, nhân ái, đoàn kết
Khát
vọng vươn lên
4. Phương châm hành động
Xây
dựng trường trung học cơ sở THCS Ô Long Vĩ “Trường học thân thiện, toàn diện đạo
đức, tri thức tầm cao”.
IV.
MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
1. Mục tiêu chung
Xây
dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục tiên tiến,
phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và khu vực.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1 Xây dựng đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và hội nhập quốc
tế
Đội
ngũ cán bộ quản lý: 100% có trình độ quản lý giáo dục đạt chuẩn từ Đại học trở
lên, 100% đảng viên có trình độ sơ cấp và trung cấp lý luận chính trị.
Đội
ngũ giáo viên đạt chuẩn 97% trở lên. Phấn đấu có 30% giáo viên giỏi cấp trường,
15% giáo viên giỏi cấp huyện.
Đội
ngũ nhân viên được qua đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, phong cách làm việc khoa học,
linh hoạt.
2.2 Nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện cho học sinh
-
Quy mô: 25
lớp, 880 học sinh, học 1 buổi/ngày.
-
Chất lượng giáo dục toàn diện
-
Học sinh lên lớp thẳng đạt 95%
-
Học sinh đạt yêu cầu về hạnh kiểm 100%
-
Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đạt 100%
-
Học sinh tiếp tục học tập sau tốt nghiệp THCS đạt 95% (học lớp 10 công lập từ 70%
trở lên)
-
Học sinh giỏi cấp huyện đạt 10 học sinh/năm
-
Học sinh biết chơi thành thạo 1 môn thể thao, 100% học sinh biết bơi. Học sinh
được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
2.3 Tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị theo hướng hiện đại
-
Các phòng vi tính, thí nghiệm thực hành nâng cấp theo hướng hiện đại. Trang thiết
bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
-
Phòng học được trang bị thiết bị nghe nhìn.
-
Xây dựng cảnh quan nhà trường “Xanh – Sạch – Đẹp”, an toàn, lành mạnh.
V.
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Củng cố và hoàn thiện bộ máy tổ chức,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng được
yêu cầu đổi mới giáo dục và hội nhập quốc tế
-
Trên cơ sở chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, các văn bản
của ngành, xây dựng và triển khai các quy chế hoạt động của nhà trường, quy chế
chuyên môn, quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ, nội quy đơn vị, …
-
Làm tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng gắn với thực hiện có hiệu quả việc
học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Tăng cường công
tác giáo dục pháp luật trong đơn vị.
-
Đề xuất lãnh đạo huyện phân bổ số lượng giáo viên trong biên chế đủ số lượng
theo quy định. Làm tốt khâu tuyển dụng giáo viên hằng năm.
-
Tập trung bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về nghiệp vụ
chuyên môn, lý luận chính trị. Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các
phương pháp dạy học mới, năng lực đổi mới kiểm tra đánh giá người học.
-
Tổ chức giao lưu học tập kinh nghiệm thông qua các buổi hội giảng, báo cáo
chuyên đề. Tạo điều kiện cho giáo viên học tập thực tế ở địa phương khác.
-
Triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch tự học bồi dưỡng thường xuyên hằng
năm. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ.
- Thực hiện tốt chế độ ưu đãi đối với nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục. Việc tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ, tôn vinh nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục phải trên cơ sở đánh giá năng lực, đạo đức nghề nghiệp và hiệu quả
công tác.
- Tăng cường công tác phát triển đảng viên, phấn đấu số lượng đảng
viên đạt 30% tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên.
2. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học
sinh
-
Xây dựng và triển khai kế hoạch giáo dục năm học phù hợp với điều kiện thực tế
của nhà trường và địa phương. Tổ chức dạy đủ các môn học theo quy định chương
trình giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tập trung hướng dẫn học sinh phương
pháp tự học, tự nghiên cứu, tạo cho
học sinh chuyển đổi từ học thụ động sang chủ động sáng tạo, không ngại đương đầu
với khó khăn thách thức.
-
Chú trọng tổ chức các hoạt động giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống. giáo dục
thể chất (duy trì và nâng cao chất lượng môn bơi lội), hướng nghiệp, tri thức pháp luật và ý thức công dân. Tập trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống
và đạo lý dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của
chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Triển khai các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo, ứng dụng kiến thức đã học vào nghiên cứu khoa học trong học sinh.
- Dạy ngoại ngữ và tin học theo hướng chuẩn hóa, thiết thực, bảo đảm
năng lực sử dụng của người học.
-
Làm tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. Đẩy mạnh phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở.
-
Tổ chức kiểm tra đánh giá học sinh nghiêm túc, thực chất, công bằng, khách
quan.
-
Thực hiện tốt chính sách ưu đãi đối với người học. Chú ý đối tượng học sinh có
hoàn cảnh khó khăn cần hỗ trợ.
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin và thành quả cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện cho học sinh
Phân
công giáo viên tin học phụ trách và củng cố trang web của trường, xây dựng nguồn
học liệu điện tử, thư viện điện tử.
Bồi
dưỡng kỹ năng tra cứu thông tin, lấy tư liệu và phần mềm hỗ trợ giáo viên soạn
giáo án, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Trang
bị cho học sinh phương pháp học tập, kỹ năng khai thác thông tin từ máy tính và
mạng Internet.
Xây
dựng hệ thống quản lý và liên kết thông tin đồng bộ trong nhà trường, đảm bảo
hiệu quả quản lý hành chính (sổ điểm điện tử, liên hệ giữa gia đình và nhà trường
qua sổ liên lạc điện tử, báo cáo trực tuyến, …).
4. Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất,
trang thiết bị theo hướng hiện đại, xây dựng cảnh quan nhà trường xanh – sạnh –
đẹp, an toàn.
-
Xây dựng kế hoạch sửa chữa, nâng cấp, bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị hằng
năm. Xây dựng quy chế phân bổ kinh phí phù hợp cho từng năm. Trang bị thêm máy
vi tính cho phòng thư viện phục vụ việc tra cứu học tập của học sinh và giảng dạy
của giáo viên. Thường xuyên bảo trì nâng cấp phòng thực hành Tin học, phòng thí
nghiệm Vật lý,
Hóa học,
Sinh học,
Công nghệ, phòng nghe
nhìn. Huy động xã hội hoá trang bị màn hình ti vi tại các lớp học.
-
Thực hiện chăm sóc bảo dưỡng cây xanh phối hợp giáo dục học sinh ý thực bảo vệ
môi trường, bảo vệ và chăm sóc cây xanh, giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
-
Xây dựng quy chế phối hợp giữa nhà trường và Công an địa phương đảm bảo an ninh
trật tự, an toàn cơ quan, giữa nhà trường với Trạm y tế xã đảm bảo chăm sóc sức
khỏe ban đầu cho học sinh, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng chống dịch bệnh.
-
Củng cố hệ thống camera giám sát an ninh trật tự trong khuôn viên và trước cổng
trường. Xây dựng phương án phòng cháy chữa cháy, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy
chữa cháy cho cán bộ giáo viên, nhân viên.
5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động
giáo dục của nhà trường
-
Sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước và nguồn thu hợp pháp của đơn vị.
-
Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, tranh thủ sự ủng hộ của cha mẹ học sinh
và mạnh thường quân.
-
Xây dựng thương hiệu nhà trường
(nền nếp, chất lượng giáo dục học sinh, cơ sở vật chất tiên tiến). Tăng cường các mối quan hệ nhằm huy động tối đa nguồn lực
bên trong và bên ngoài nhà trường.
-
Tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả và công khai nguồn
lực đóng góp cho nhà trường.
VI.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Xây dựng kế hoạch
-
Thu thập thông tin, dữ liệu.
Căn
cứ hướng dẫn của ngành, trường tiến hành thu thập thông tin dữ liệu các tổ, bộ
phận, cá nhân có liên quan. Thời gian: 19/4/2022-22/4/2022
-
Hoàn thành dự thảo, lấy ý kiến các lực lượng trong, ngoài nhà trường…
Sau
khi hoàn thành thu thập thông tin dữ liệu, trường tiến hành xây dựng và hoàn
thành dự thảo kế hoạch. Thời gian: 25/4/2022-29/4/2022
-
Thông qua hội đồng trường.
Thời
gian: 04/5/2022-06/5/2022
-
Gửi Phòng GDĐT thẩm định, chỉnh sửa, hoàn thiện.
Thời
gian: 15/6/2022
2. Triển khai thực hiện
-
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi
tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, cha mẹ học
sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân liên quan.
- Thành lập Ban chỉ đạo, phân công nhiệm
vụ cụ thể cá nhân trong việc triển khai thực hiện, theo dõi, đánh giá, báo cáo,
điều chỉnh. Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến
lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến
lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực
tế của nhà trường.
-
Quy định trách nhiệm của các tổ chức, bộ phận, học sinh trong nhà trường.
3. Lộ
trình thực hiện kế hoạch chiến lược.
- Giai đoạn 1: Từ năm 2021 – 2022: Xây dựng nền nếp kỷ cương theo tiêu chuẩn và
đưa các hoạt động giáo dục vào nền nếp.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2022 - 2023: Tiếp tục phát huy, khẳng định uy tín và hình
ảnh của nhà trường chất lượng giáo dục toàn diện đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
- Giai đoạn 3: Từ năm 2023 – 2025: Thực hiện các sứ mệnh của chiến lược phát triển
nhà trường : “Xây dựng môi trường học tập và rèn luyện có nền nếp, kỷ cương có
chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tối đa năng lực
của bản thân”.
- Tầm nhìn đến 2030: Xây dựng hình ảnh trường Chất lượng cao.
4. Phân công trách nhiệm cụ thể từng thành
viên:
4.1. Đối với Hiệu trưởng.
- Xây dựng kế hoạch chiến lược của nhà trường theo lộ trình
chung và theo từng giai đoạn.
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện theo
kế hoạch chiến lược của nhà trường.
-Tổ chức triển khai thực
hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.
- Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá
thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
4.2. Đối với Phó hiệu
trưởng.
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc
cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những
giải pháp để thực hiện.
4.3. Đối với các tổ chức
đoàn thể.
Đẩy mạnh tuyên truyền vận động cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh hăng
hái thi đua thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị cơ bản của từng năm học, làm tốt
công tác tham mưu, đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường.
4.4. Đối với tổ trưởng
chuyên môn.
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó
mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, thời gian thực hiện, các
nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận,
cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng kế hoạch phát triển của tổ chuyên
môn, các tổ chức trong nhà trường.
4.5.
Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, phấn đấu trở thành giáo viên, nhân viên giỏi; xứng đáng
là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
- Tích cực tham gia, đóng góp vào sự phát triển của nhà
trường dựa vào khả năng của mỗi cá nhân với tinh thần tự nguyện và đoàn kết.
- Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng
kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
4.6. Đối với học
sinh:
- Thực hiện nghiêm nền nếp, kỷ cương;
thực hiện tốt công tác tuần, tháng, từng kỳ và cả năm học dưới sự hướng dẫn của
giáo viên chủ nhịêm và tổ chức Liên đội TNTP HCM nhà trường.
- Tích cực hoạt động tự quản, hoạt động
tập thể, hoạt động xã hội. Tham gia các hoạt động học tập và rèn luyện kỹ năng
sống.
- Phấn đấu
đạt kết quả tốt trong học tập, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống; trau dồi
kỹ năng sống phục vụ bản thân, gia đình; chăm ngoan, học giỏi để trở thành người
có ích sau này.
- Tích cực tham gia hoạt động để sau khi Hoàn thành
chương trình tiểu học có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội,
tiếp tục học cấp học mới.
4.7. Đối với phụ huynh và Ban đại diện cha mẹ học sinh:
- Phối hợp với nhà trường, giáo dục và bồi dưỡng cho học
sinh các chỉ tiêu trọng tâm của kế hoạch chiến lược.
- Hỗ trợ tinh thần, vật chất giúp nhà trường hoàn thành
thắng lợi các mục tiêu phát triển từng giai đoạn của kế hoạch chiến lược.
VI. Kết luận:
Thực hiện kế hoạch chiến lược giai đoạn 2021
– 2025, tầm nhìn 2030, trường THCS Ô Long Vĩ có nhiều cơ hội, bên cạnh
cũng không ít những khó khăn và thách thức. Việc xây dựng kế hoạch chiến
lược phát triển giáo dục là tâm huyết và trí tuệ của cả tập thể nhằm phấn
đấu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng tốt hơn, tạo niềm tin cho học
sinh, cho phụ huynh, nhân dân và Cấp ủy, Chính quyền địa phương. Chiến lược
phát triển nhà trường là văn bản định hướng cho sự phát triển của nhà trường,
trên cơ sở đó từng tổ chức và cá nhân trong xây dựng, điều chỉnh kế hoạch phù hợp
với sự phát triển chung nhà trường.
VII. Kiến nghị:
- Đảng ủy,
UBND xã Ô Long Vĩ; Phòng GDĐT Châu Phú quan tâm và chỉ đạo giúp đỡ nhà trường
trong việc thực hiện chuyên môn, điều động bố trí giáo viên, nhân viên hợp
lý đảm bảo cả số lượng và chất lượng.
- Phụ huynh
học sinh và các mạnh thường quân thường xuyên quan tâm phối hợp tốt với nhà trường
và tạo điều kiện tốt nhất cả về vật chất và tinh thần để con em được học tập đầy
đủ về thời gian, nội dung bài học, môn học; tham gia tốt các hoạt động giáo dục
của nhà trường.
Trên đây là Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục Trường
THCS Ô Long Vĩ giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030./.
Nơi nhận:
- Phòng GDĐT Châu Phú;
- Thành viên Hội đồng trường;
- Tổ chuyên môn;
- Lưu VT.
|
HIỆU
TRƯỞNG
Dương Thanh Long
|
Ý
KIẾN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO